Máy trộn băng ngang được cấu tạo từ xi lanh chữ U , lưỡi trộn vít tải và bộ phận truyền động . lưỡi vít tải thông thường được làm thành 2 lớp , lúc hoạt động lớp bên ngoài sẽ gom nguyên liệu từ 2 bên về trung tâm , lớp bên trong sẽ đưa vật liệu từ trung tâm ra lại 2 bên , từ đó hình hành trộn đối lưu . Để thích ứng với các vật liệu khác nhau , bộ phận trộn còn có thể làm ra lưỡi lê hoặc thêm phi đao . Nắp xi lanh có thể làm thành kiểu vòm hoặc kiểu mở rộng , kiểu vòm có thể chịu được áp lực , kiểu mở rộng có thể thuận tiện cho việc vệ sinh các thiết bị bên trong . Ưu điểm của dòng máy này là có thể sử dụng rộng rãi , trộn rất đều , thời gian trộn ngắn , hệ số tải lớn .
Nguyên lý hoạt động
Trục của máy trộn với sự tác động của băng tải bên ngoài , kiểu bao quanh của nó kết hợp với phương hướng trục xoay để đẩy các vật liệu từ cả hai đầu của buồng chứa chữ U tới khu vực trung tâm , băng vít tải bên trong đẩy vật liệu từ chính giữa ra 2 đầu , hình thành trộn đối lưu .
Xi lanh phần dưới trung tâm của máy trộn băng ngang có mở cửa xuất nguyên liệu , kết cấu cuộn xoay của tầng ngoài băng vít tải kết hợp với phương hướng trong vách xi lanh của trục xoay chính để xuất vật liệu từ trung tâm đầu ra vật liệu , đảm bảo rằng việc xuất nguyên liệu từ bên trong xi lanh không có góc chết .
Đặc điểm kết cấu
1、loại máy này có xi lanh băng ngang , lớp ngoài và lớp trong của băng vít tải đều có kết cấu đặc biệt , vận hành ổn định , chất lượng đáng tin cậy , tiếng ồn thấp , tuổi thọ sử dụng cao , lắp đặt và sữa chữa tiện lợi , và có nhiều kết cấu máy trộn , là thiết bị có nhiều tính năng trộn và sử dụng rộng rãi . Không bị ảnh hưởng bởi mật độ lớn nhỏ của hat . 2、Tốc độ trộn nhanh , trộn rất đều , đặc biệt là tính kết dính , có thể lắp đặt bàn nạo trên băng vít tải , có hiệu quả trộn rất cao đối với các vật liệu có tính kết dính 3、Khi trộn các vật liệu khác nhau ( vật liệu đặc biệt cần phải vệ sinh trong mỗi lần trộn ) , thông qua việc sử dụng các kết cấu khác của băng vít tải , có thể tăng nhiệt , sấy khô vỏ bọc 4、băng vít tải 2 mặt được lắp rắp trên 1 trục ngang nhau , hình thành 1 môi trường trộn công xuất tháp và hiệu quả cao . Quá trình trộn ổn định làm giảm thiệt hại từ vav1 vật liệu dễ vỡ , thêm kết cấu phi đao cũng làm cho việc nghiền hiệu quả hơn , còn có thể lắp đặt hệ thống phun chất lỏng . Thể lỏng và thể bột sẽ được trộn đều hơn . 5、Mặt trên của máy trộn băng ngang cũng có thể mở thêm cửa vệ sinh linh hoạt , để khách hàng có thể thuận tiện vệ sinh . Chiều cao của máy thấp , thuận lợi cho việc lắp đặt . |
Thông số kỹ thuật
Mẫu |
Công suất động cơ(kw) |
Tốc độ quay(r/min) |
Lượng trộn(m3) |
L×W×H(mm) |
Trọng lượng của thiết bị(kg) |
WLDH-0.3 |
3 |
41 |
<240 |
2300×680×1060 |
750 |
WLDH-0.5 |
5.5 |
41 |
<400 |
2900×780×1240 |
1000 |
WLDH-1 |
11 |
33 |
<800 |
3200×1000×1400 |
1800 |
WLDH-2 |
15 |
33 |
<1600 |
3860×1200×1650 |
2200 |
WLDH-3 |
18.5 |
33 |
<2400 |
4320×1300×1900 |
3200 |
WLDH-4 |
22 |
28 |
<3200 |
4600×1400×2000 |
4000 |
WLDH-5 |
37 |
28 |
<4000 |
4850×1500×2020 |
4650 |
WLDH-6 |
37 |
22 |
<4800 |
5400×1560×2200 |
6280 |
WLDH-8 |
45 |
22 |
<6400 |
5100×1720×2420 |
8500 |
WLDH-10 |
55 |
19 |
<8000 |
5610×1750×2630 |
9300 |
WLDH-15 |
90 |
17 |
<12000 |
5820×2000×2900 |
11000 |
WLDH-20 |
110 |
11 |
<16000 |
6060×2630×3160 |
13500 |